TỔNG HỢP các bằng lái xe tại Việt Nam ĐẦY ĐỦ nhất cho bạn tham khảo
Thứ 5 | 10/10/2019 - Lượt xem: 5963
Tại Việt Nam, các bằng lái xe được phân chia rất rõ ràng từ xe gắn máy, mô tô cho đến các xe có trọng tải nặng đều phải tuân thủ theo quy định hiện hành. Vậy bạn cần điều khiển một loại xe nào đó tham gia giao thông thì cần phải có bằng lái gì để đúng với quy định? Bài viết sẽ phân tích rõ thông tin ấy cho bạn ngay sau đây.
1. Các loại bằng lái xe máy, mô tô
Các loại bằng lái xe gắn máy, xe mô tô thường rất dễ thi đậu. Nếu bạn chịu khó xem tài liệu đầy đủ và thực hành chạy xe thường xuyên thì các bài thi thông thường sẽ qua rất đơn giản. Một lý do nữa là loại xe này rất dễ điều khiển và ít câu lý thuyết hơn so với các dòng xe ô tô. Và sau đây là các loại bằng lái xe và độ tuổi mà mọi người nên biết cho việc lái xe máy tại Việt Nam.
1.1 Bằng lái xe hạng A1
- Người có bằng hạng A1 được phép điều khiển các loại xe gắn máy có dung tích xi-lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3.
- Người khuyết tật được điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
- Bằng lái A1 khác với những loại bằng khác khi nó có thời gian là vô thời hạn nên chỉ cần thi một lần là có thể sử dụng mãi mãi.
- Người đủ 18 tuổi được tính theo ngày/tháng/năm sinh mới được tham gia thực hiện các đề thi bằng lái xe A1 để lấy bằng.
- Bạn lưu ý khi học lý thuyết, ngoài việc coi thật nhiều câu hỏi được trung tâm cung cấp, bạn nên tham khảo thêm các mẹo thi bằng lái xe A1 để có nhiều cách làm bài hơn, tránh được những câu hỏi “bẫy” mà đề thi đưa ra.
1.2 Bằng lái xe hạng A2
Đây là loại bằng cho phép người lái xe điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
1.3 Bằng lái xe hạng A3
Có bằng lái A3 bạn sẽ được phép điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
1.4 Bằng lái xe hạng A4
Bằng lái hạng A4 sẽ cấp cho người điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg. Loại bằng này có thời hạn để đổi là 10 năm.
2. Các loại bằng lái xe ô tô
Mọi người lưu ý khi tìm hiểu các loại bằng lái xe oto phải chú ý đây là loại bằng có thời hạn chứ không giống như hạng A1, A2, A3 là vô thời hạn. Vì vậy trong thời gian bằng lái xe gần hết hạn, bạn nên sắp xếp đi đổi lại bằng lái mới để tránh phải thi lại mất thời gian của mình.
2.1 Bằng lái xe hạng B1
Bằng B1 có 2 loại: dành cho xe số tự động không hành nghề lái xe và số sàn + số tự động không hành nghề lái xe. Theo quy định Điều 17 và Khoản 3 Điều 37 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT: “Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.”
2.1.1 Bằng B1 cho xe số tự động không hành nghề lái xe
- Ô tô số tự động chở 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Ô tô dùng cho người khuyết tật.
2.1.2 Bằng B1 cho người không hành nghề lái xe
- Ô tô chở 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
2.2 Bằng lái xe hạng B2
Trong các hạng bằng lái xe ô tô thì bằng B2 có số lượng người thi nhiều nhất vì vừa có thể lái xe cá nhân, vừa có thể hành nghề cho mình. Và giấy phép lái xe hạng B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. Sau đây là các loại xe dành cho người hành nghề lái xe có bằng B2:
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Các loại xe quy định ở mục giấy phép lái xe hạng B1.
Chính vì số lượng người thi nhiều nhưng không phải ai cũng đậu nên nhìn chung các câu hỏi thi bằng lái xe B2 không được xem là dễ dàng. Vì vậy, bạn cần tìm hiểu và tham gia một khóa học chất lượng để được hướng dẫn một cách bài bản nhất cho kỳ thi bằng B2 sắp tới.
2.3 Bằng lái xe hạng C
- Ô tô tải kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
2.4 Bằng lái xe hạng D
- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ, kể cả chỗ cho người lái xe.
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
2.5 Bằng lái xe hạng E
- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D.
2.6 Bằng lái xe hạng F
Bằng hạng F được cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, cụ thể như sau:
- Bằng lái xe hạng FB2: cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2.
- Bằng lái xe hạng FC: cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.
- Bằng lái xe hạng FD: cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.
- Bằng lái xe hạng FE: cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
3. Lưu ý về các hạng bằng lái xe
- Theo quy định Điều 17 và Khoản 3 Điều 37 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT: “Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.”
- Theo Khoản 3 Điều 37 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT: “Người có giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ sức khỏe theo quy định, được xét đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.”
- Các bằng lái xe hạng ô tô B, C, D, E, F không bao gồm bằng lái xe gắn máy A1, A2 nên khi cần điều khiển xe mô tô 2 bánh vẫn phải có bằng A theo đúng quy định.
- Các loại xe như xe nâng, máy xúc, máy đào… nếu muốn sử dụng thì sẽ có một chứng chỉ để được sử dụng xe nâng chứ không được phép tham gia giao thông nên đây không được xem là bằng lái xe tại Việt Nam.
Các bằng lái xe với những loại xe khác nhau sẽ có những quy định riêng mà bạn phải nắm để không vi phạm luật tại Việt Nam. Hy vọng với những chia sẻ trên đây của Thành Công, mọi người sẽ biết được mình nên thi bằng lái nào với mục đích gì để đạt hiệu quả nhanh nhất.
[TIP ĐỘC] Ghi nhớ lý thuyết học lái xe bằng C HAY NHANH nhất
Thứ 2 | 10/06/2019 - Lượt xem: 5204
KÝ HIỆU biển số xe quân đội Việt Nam có Ý NGHĨA như thế nào
Thứ 3 | 26/11/2019 - Lượt xem: 8489
Học bằng lái xe ô tô có khó không và lời giải đáp CHI TIẾT
Thứ 5 | 11/07/2019 - Lượt xem: 6450
[BẬT MÍ] Cách học lái xe bằng C nào HIỆU QUẢ chắc chắn bạn CẦN
Thứ 2 | 13/05/2019 - Lượt xem: 7033
Xe ô tô bị bó thắng do NGUYÊN NHÂN nào và cách KHẮC PHỤC
Thứ 2 | 02/12/2019 - Lượt xem: 5418
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN 10
1. Số 582 đường 3/2, Phường 14, Quận 10 ( TRỤ SỞ CHÍNH )
2. Số 256 – 258 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10 (Nhà Thi Đấu Phú Thọ )
3. Chùa Việt Nam Quốc Tự, Bãi Xe Lê Hồng Phong, Quận 10
4. Số 1 Bắc Hải, Phường 14, Quận 10
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN 11
1. Khu Du Lịch Đầm Sen, Đường Hòa Bình, Quận 11
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN 6
1. Siêu Thị CoopMart Phú Lâm, Vòng Xoay Phú Lâm, Quận 6
2. Bến Xe Miền Tây, Quận 6
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN BÌNH TÂN
1. Siêu Thị Bình Tân, Đường số 19, Khu tên lửa, Q. Bình Tân.
2. Số 1 Đường Số 1, P. An Lạc A, Q. Bình Tân. ( Gần Công Viên Phú Lâm)
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN BÌNH THẠNH
1. Số 153 Xô Viết Nghệ Tĩnh – Ngã Tư Hàng Xanh – Q. Bình Thạnh.
2. Nhà Thờ Thanh Đa - Chung Cư Thanh Đa – Q. Bình Thạnh.
3. Chợ Bà Chiểu – Q. Bình Thạnh.
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN TÂN BÌNH
1. Công viên Lê Thị Riêng - CMT8 - Phường 7 - Quận Tân Bình
2. 20D Cộng Hòa, Phường13, Q.Tân Bình (Garden Cộng Hòa).
3. Siêu Thị MaxiMark Cộng Hòa, Quận Tân Bình
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN GÒ VẤP
1. Siêu Thị Big C - Số 1 Nguyễn Kiệm, Phường 3, Q. Gò Vấp ( Ngã 5 chuồng chó )
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN 7
1. TT Thương mại Lotte Mart - 469 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Hưng, Quận 7.
2. Khu Dự Án Thái Sơn, Nguyễn Văn Tạo , Phường Long Thới, Nhà Bè.
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN 12
1. Bến xe An Sương - Cầu Vượt An Sương - Quận 12
2. Bến xe Ngã 4 Ga - Cầu vượt Ngã 4 Ga - Quận 12
3. Chợ Tân Chánh Hiệp - Trung Đoàn Gia Định - Quận 12
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN THỦ ĐỨC
1. CoopMart Thủ Đức - Ngã 4 Thủ Đức - Quận Thủ Đức
2. Cầu Vượt Bình Phước - Quận Thủ Đức
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN TÂN PHÚ
1. Siêu Thị CoopMart Tân Phú - Lũy Bán Bích, P. Phú Thọ Hòa , Quận Tân Phú
2. Số 71A Chế Lan Viên,P. Tây Thạnh, Quận Tân Phú
3. 26. Siêu Thị AEON Mall - Bờ Bao Tân Thắng, Quận Tân Phú
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN 2
1. Siêu Thị MerTro An Phú - Quận 2
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN PHÚ NHUẬN
1. Coop-Mart Rạch Miễu - Phan Xích Long - Quận Phú Nhuận
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN 8
1. Siêu Thị Satra, Đường Phạm Hùng, Quận 8
Tin mới nhất
1.
Nhạc lái xe đường dài [SIÊU TỈNH NGỦ] cực hay mới nhất 2020
2.
Thủ tục sang tên xe tải hướng dẫn thật CHI TIẾT tới từng CM
3.
Giải pháp chống buồn ngủ khi lái xe HIỆU QUẢ bạn nên thử
4.
Cách kiểm tra xe ô tô hao xăng DO ĐÂU có thể bạn chưa biết
5.
HƯỚNG DẪN đổi giấy phép lái xe online ĐƠN GIẢN NHANH CHÓNG