[TẤT TẦN TẬT] Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cập nhật MỚI NHẤT
Thứ 4 | 18/09/2019 - Lượt xem: 4987
Hiện nay pháp luật quy định về hợp đồng mua bán tài sản phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực mới có hiệu lực. Thành Công xin cung cấp tới bạn đọc tổng hợp về mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô hiện nay như: hợp đồng mua bán xe ô tô 2019, hợp đồng mua bán xe ô tô cũ hay quy định về hợp đồng mua bán xe ô tô để bạn có thể áp dụng linh hoạt trong cuộc sống.
1. Các loại mẫu hợp đồng mua bán xe thông dụng
Hợp đồng mua bán xe thông thường: Mẫu hợp đồng mua bán xe này có thể sử dụng trong mọi trường hợp mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ, hợp đồng mua bán xe ô tô mới, hợp đồng mua bán xe ô tô thanh lý…Bởi các điều khoản chung chung, phù hợp với người chuyển nhượng.
Hợp đồng mua bán xe ô tô: Là loại hợp đồng chuyển nhượng ô tô, điều khoản được đưa ra có phần phức tạp và chi tiết hơn so với các loại xe khác vì ô tô là tài sản có giá trị lớn ví dụ như: Hợp đồng mua bán xe ô tô công ty...
Hợp đồng mua bán xe ô tô viết tay: Hợp đồng mua bán xe ô tô cá nhân phải công chứng và phải thực hiện sang tên đổi chủ nhưng cũng có nhiều trường hợp chỉ mua bán sang tay vẫn có thể sử dụng những mẫu đơn giản này như: Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ viết tay, mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô thanh lý,... khá ít người sử dụng mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô viết tay cho các sản phẩm xe mới.
Ngoài ra cũng còn một số mẫu hợp đồng khác được áp dụng: hợp đồng đặt cọc mua bán xe ô tô, mẫu hợp đồng mua bán lốp xe ô tô, hợp đồng mua bán phụ tùng xe ô tô và mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán xe ô tô...
2. Hợp đồng mua bán xe ô tô mới nhất
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE
Số: …../…../HĐ
Tại Phòng Công chứng số ……………………..... thành phố ……………………........ (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):
Ông (Bà):………………………………………………………………………Sinh ngày:…………...
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………...
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …….
………………………………………………………………………...…………………………………
Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông:……………………………………………………………………………Sinh ngày:……………
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………...
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …….
………………………………………………………………………...…………………………………
Cùng vợ là Bà:……………………………………………………..…………Sinh ngày:…………...
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………..
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …...
………………………………………………………………………...…………………………………
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).
2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: …………………….………………………………………Sinh ngày:…………..
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………..
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …...
………………………………………………………………………...…………………………………
Các thành viên của hộ gia đình:
Họ và tên: ……………………………………………………………………Sinh ngày:…………….
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………...
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …….
………………………………………………………………………...…………………………………
* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện: …………………….……………………………Sinh ngày:……………
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………...
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..………………………………………………………………………...……………………..
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:…………………………………….
ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.
3. Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………..……………..
Trụ sở: …………………………………………………………………………………………………..
Quyết định thành lập số:……………………………………………..….ngày…. tháng …. năm….
do ………………………………………………………………………….cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………………………….ngày…. tháng …. năm….
do ………………………………………………………………………….cấp.
Số Fax: …………………………………………..Số điện thoại:……………………………..……...
Họ và tên người đại diện: : ……………………………………………… Sinh ngày: : …………...
Chức vụ: : ………………………………………………………………………..…………………….
Chứng minh nhân dân số: : ………………cấp ngày: ……………tại: …………………………….
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …………………………………...
ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.
4.Quy định về hợp đồng mua bán xe ô tô
ĐIỀU 1: XE MUA BÁN
1. Đặc điểm xe:
- Loại xe: ………………………………………………………………..;
- Biển số: .……………………………………………………………….;
- Số máy: .……………………………………………………………….;
- Màu sơn: .……………………………………………………………...;
- Số khung: …………………………………………………………...…;
- Nhãn hiệu: ……………………………………………………………..;
- Dung tích xi lanh: .……………………………………………………..;
- Các đặc điểm khác: ………………………………………….… (nếu có).
2. Giấy đăng ký xe số: ……………..… do …………………..…………. cấp ngày ……………...
(Nếu tài sản mua bán có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên)
Điều 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán
1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là:..........................................................................................
(Bằng chữ: ...............................................................................................................................)
2. Phương thức thanh toán:
3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao xe
Do các bên thỏa thuận
Điều 4. Quyền sở hữu đối với xe mua bán
1. Bên..... có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;
Điều 5. Việc nộp thuế và lệ phí công chứng
Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên..... chịu trách nhiệm nộp.
Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Cam đoan của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
- Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- Thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
- Các cam đoan khác...
2. Bên B cam đoan:
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- Đã xem xét biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
- Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Các cam đoan khác...
Điều 8. Điều khoản cuối cùng
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
- Hai bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký, điểm chỉ vào hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên;
- Hai bên đã tự đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên;
- Hai bên đã nghe công chứng viên đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên;
- Hai bên đã nghe công chứng viên đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký, điểm chỉ vào hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên;
- Hai bên đã nghe công chứng viên đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và điểm chỉ vào hợp đồng này trước sự có mặt của vông chứng viên;
- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của vông chứng viên;
- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và ký, điểm chỉ vào hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên;
- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và điểm chỉ vào hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên;
3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày:...........................................................
Bên A Bên B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
3.Phí công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô
-
Dưới 50 triệu đồng: Phí 50 nghìn đồng.
- Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: phí là 100 nghìn đồng.
- Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng: phí tính bằng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
- Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng: phí tính bằng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
- Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng: phí tính bằng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
- Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: phí tính bằng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
Những mẫu bạn đang tham khảo có thể đã hết hiệu lực và được thay thế bằng những mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô mới tại thời điểm tham khảo bài viết này. Để được tư vấn và được hỗ trợ cũng như là cung cấp biểu mẫu mới nhất, hay cách viết, khai biểu mẫu chính xác vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin dưới đây chúng tôi sẽ tư vấn, hỗ trợ bạn ngay.
>>> Thông tin liên hệ:
- Website: https://hoclaixethanhcong.vn
- Điện thoại: 0932135435 – 0902500345
- Địa chỉ: Số 582 Đường 3 Tháng 2, Phường 14, Quận 10
- Facebook: https://www.facebook.com/thaysondaylaixeotothanhcong/
[CHI TIẾT NHẤT] Thời gian học lái xe oto BAO LÂU với các loại bằng
Thứ 6 | 24/05/2019 - Lượt xem: 13557
[LIST] TOP các phần mềm học lái xe bằng C HỮU ÍCH ĐƠN GIẢN
Thứ 5 | 11/07/2019 - Lượt xem: 6687
Nâng bằng B2 lên FC có những ĐIỀU KIỆN gì và trong BAO LÂU
Thứ 5 | 28/11/2019 - Lượt xem: 20310
TÌM HIỂU các hạng bằng lái xe ô tô THÔNG DỤNG nhất tại Việt Nam
Thứ 6 | 18/10/2019 - Lượt xem: 4651
Trong các hạng bằng lái xe ô tô tại Việt Nam, hẳn bằng lái xe hạng B2 được nhiều người sử dụng nhất. Bởi vì đây là hạng bằng vừa có thể hành nghề lái xe, vừa có thể điều khiển được nhiều dòng xe có trọng tải dưới 3.500kg. Tuy nhiên với các hạng xe còn lại, số người đăng ký thi cũng không phải là ít. Vậy mỗi loại giấy phép lái xe ô tô khác nhau như thế nào thì hãy cùng Thành Công tìm hiểu nhé.
Kinh nghiệm học lái xe oto B1 thi bằng HIỆU QUẢ tốt nhất
Thứ 5 | 11/07/2019 - Lượt xem: 9301
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN 10
1. Số 582 đường 3/2, Phường 14, Quận 10 ( TRỤ SỞ CHÍNH )
2. Số 256 – 258 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10 (Nhà Thi Đấu Phú Thọ )
3. Chùa Việt Nam Quốc Tự, Bãi Xe Lê Hồng Phong, Quận 10
4. Số 1 Bắc Hải, Phường 14, Quận 10
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN 11
1. Khu Du Lịch Đầm Sen, Đường Hòa Bình, Quận 11
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN 6
1. Siêu Thị CoopMart Phú Lâm, Vòng Xoay Phú Lâm, Quận 6
2. Bến Xe Miền Tây, Quận 6
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN BÌNH TÂN
1. Siêu Thị Bình Tân, Đường số 19, Khu tên lửa, Q. Bình Tân.
2. Số 1 Đường Số 1, P. An Lạc A, Q. Bình Tân. ( Gần Công Viên Phú Lâm)
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN BÌNH THẠNH
1. Số 153 Xô Viết Nghệ Tĩnh – Ngã Tư Hàng Xanh – Q. Bình Thạnh.
2. Nhà Thờ Thanh Đa - Chung Cư Thanh Đa – Q. Bình Thạnh.
3. Chợ Bà Chiểu – Q. Bình Thạnh.
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN TÂN BÌNH
1. Công viên Lê Thị Riêng - CMT8 - Phường 7 - Quận Tân Bình
2. 20D Cộng Hòa, Phường13, Q.Tân Bình (Garden Cộng Hòa).
3. Siêu Thị MaxiMark Cộng Hòa, Quận Tân Bình
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN GÒ VẤP
1. Siêu Thị Big C - Số 1 Nguyễn Kiệm, Phường 3, Q. Gò Vấp ( Ngã 5 chuồng chó )
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN 7
1. TT Thương mại Lotte Mart - 469 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Hưng, Quận 7.
2. Khu Dự Án Thái Sơn, Nguyễn Văn Tạo , Phường Long Thới, Nhà Bè.
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN 12
1. Bến xe An Sương - Cầu Vượt An Sương - Quận 12
2. Bến xe Ngã 4 Ga - Cầu vượt Ngã 4 Ga - Quận 12
3. Chợ Tân Chánh Hiệp - Trung Đoàn Gia Định - Quận 12
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN THỦ ĐỨC
1. CoopMart Thủ Đức - Ngã 4 Thủ Đức - Quận Thủ Đức
2. Cầu Vượt Bình Phước - Quận Thủ Đức
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN TÂN PHÚ
1. Siêu Thị CoopMart Tân Phú - Lũy Bán Bích, P. Phú Thọ Hòa , Quận Tân Phú
2. Số 71A Chế Lan Viên,P. Tây Thạnh, Quận Tân Phú
3. 26. Siêu Thị AEON Mall - Bờ Bao Tân Thắng, Quận Tân Phú
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN 2
1. Siêu Thị MerTro An Phú - Quận 2
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN PHÚ NHUẬN
1. Coop-Mart Rạch Miễu - Phan Xích Long - Quận Phú Nhuận
HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI QUẬN 8
1. Siêu Thị Satra, Đường Phạm Hùng, Quận 8
Tin mới nhất
1.
Nhạc lái xe đường dài [SIÊU TỈNH NGỦ] cực hay mới nhất 2020
2.
Thủ tục sang tên xe tải hướng dẫn thật CHI TIẾT tới từng CM
3.
Giải pháp chống buồn ngủ khi lái xe HIỆU QUẢ bạn nên thử
4.
Cách kiểm tra xe ô tô hao xăng DO ĐÂU có thể bạn chưa biết
5.
HƯỚNG DẪN đổi giấy phép lái xe online ĐƠN GIẢN NHANH CHÓNG